THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ ĐẠI HỌC CHUNGWOON

  • 17/06/2020
  • 8 (Bình luận)

1 – Giới thiệu chung

Trường Đại học Chungwoon được thành lập vào năm 1995, với những chuyên ngành mũi nhọn về lĩnh vực nghệ thuật truyền hình. Đến nay,trường Đại học Chungwoon đã đạt được rất nhiều thành tích trong lĩnh vực giáo dục.

2 – Vị trí địa lý

Trường Đại học Chungwoon có 2 cơ sở ở thành phố Hongseong và thành phố Incheon.

Hongseong là thành phố yên bình và trong lành, cách Seoul 2 tiếng đi tàu.

Ngược lại, Incheon là một thành phố công nghiệp nào nhiệt, sầm uất, kinh tế đứng thứ 2 Hàn Quốc, chỉ sau thủ đô Seoul.

3 – Cơ sở vật chất

Trường Đại học Chungwoon được sự quan tâm của nhà nước và các tập đoàn kinh tế nên cơ sở hạ tâng của trường rất tốt và hiện đại. Chẳng hạn, khoa Khách sạn – Du lịch, các phòng học có hệ thống camera, máy tính nối mạng cho từng sinh viên, có những thiết bị chế biến, nấu nướng thức ăn như ở bếp của một khách sạn lớn, có những quầy rượu, phòng ở giống hệt khách sạn và thực tập đúng theo những gì họ sẽ làm việc khi tốt nghiệp. Hệ thống studio, phòng lab dành cho sinh viên thực hành đối với ngành học Phát thanh truyền hình.

4 –  Đặc điểm nổi bật

  • Có chương trình học bổng dành cho toàn bộ sinh viên trong trường.
  • Có khu ký túc xá đầy đủ tiện nghi dành cho sinh viên quốc tế.
  • Dịch vụ chăm sóc sinh viên quốc tế tốt nhất.
  • Chương trình liên kết 2+2 với 1 số trường Đại học ở Việt Nam.
  • Tạo điều kiện cho sinh viên làm việc bán thời gian trong quá trình học tại trường.

5 – Điều kiện được hỗ trợ học bổng: Phải tốt nghiệp cấp 3 ở trong hoặc ngoài nước, hoặc tốt nghiệp các chương trình học có chất lượng tương đương.
6 – Học phí
6.1 – Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Phân loại Số tiền (Won) Ghi chú Phí ký túc xá ( 6 tháng)
Học phí 4,400,000 4 kỳ – Phòng loại 2 người: 1,560,000 won– Phòng 4 người loại A: 991,000 won

– Phòng 4 người loại B: 829,000 won

Phí nhập học 100,000 Nộp 1 lần
Phí bảo hiểm du học sinh 130,000 Thời hạn 1 năm
Phí giáo trình 30,000
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài 34,000 Bao gồm phí nhận qua bưu điện
Phí kiểm tra sức khỏe 10,000
Phí đưa đón tại sân bay 70,000
Tổng cộng 4,774,000

6.2 – Chương trình đào tạo hệ Đại học và Cao học

Hệ Tên khoa Phí nhập học Học phí
Đại học – Khoa nghiên cứu toàn cầu
– Khoa phúc lợi xã hội, – Khoa kinh doanh khách sạn
– Khoa kinh doanh du lịch
– Khoa kinh doanh toàn cầu
616,000 Won 3,142,000 Won
– Khoa giao tiếp truyền thông
– Khoa dinh dưỡng thực phẩm
– Khoa quản lý dự án
– Khoa phát thanh truyền hình
– Khoa quản lý kỹ thuật tổng hợp
– Khoa thiết kế
– Khoa kinh doanh và nấu ăn khách sạn
– Khoa kinh doanh dịch vụ hàng không
– Khoa kiến trúc
– Khoa kỹ thuật xây dựng môi trường
– Khoa kỹ thuật điện tử
– Khoa vi tính
– Khoa đa truyền thông
– Khoa kỹ thuật hóa học
– Khoa công nghệ quảng cáo
616,000 Won 3,794,000 Won
– Khoa nghệ thuật diễn xuất
– Khoa thiết kế
616,000 Won 3,840,000 Won
– Khoa thanh nhạc
– Khoa đạo cụ thanh nhạc.
616,000 Won 4,133,000 Won
Cao học – Ngành công nghệ
– Ngành kinh doanh
– Ngành nghệ thuật và biểu diễn
– Ngành du lịch khách sạn
– Ngành y tế và phúc lợi
650,000 Won 4,042,500 Won/ năm
– Ngành kinh doanh
– Ngành kinh doanh khách sạn
– Ngành y tế và phúc lợi
– Ngành truyền thông quốc tế
650,000 Won 3,633,000 Won

 

7 – Thông tin học bổng
7.1. Đối tượng nhận học bổng:

– Là sinh viên tham gia tối thiểu khóa học tiếng Hàn chính quy (10 tuần) ít nhất 2 học kỳ và hoàn thành khóa học tại trường.
– Sinh viên nhập học hệ đại học chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên)
– Sinh viên nhập học cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên)
7.2. Giá trị học bổng
7.2.1. Đối với hệ đào tạo tiếng Hàn
– Sinh viên hoàn thành 2 học kỳ  (10 tuần) chính quy tại trường: 500,000 won.
– Sinh viên hoàn thành trên 4 học kỳ (10 tuần) chính quy tại trường: 1,000,000 won.
7.2.2. Đối với hệ đào tạo Đại học/ Cao học

Đại học/ Cao học Phân loại Học bổng So sánh
Đại học Nhập học kì đầu tiên Dựa vào thành tích năng lực tiếng Hàn
(TOPIK)
TOPIK cấp 2: Giảm 30% học phí
TOPIK cấp 3: Giảm 40% học phí
TOPIK cấp 4: Giảm 50% học phí
TOPIK cấp 5: Giảm 60% học phí
TOPIK cấp 6: Giảm 100% học phí
Kì thứ 2 ~ Tốt nghiệp Dựa vào thành tích của kì học trước đó Dưới 2.0: Giảm 0% học phí
Từ 2.0 ~ dưới 2.5: Giảm 20% học phí
Từ 2.5 ~ dưới 3.0: Giảm 30% học phí
Từ 3.0 ~ dưới 3.5: Giảm 40% học phí
Từ 3.5 ~ dưới 4.0: Giảm 50% học phí
Từ 4.0 ~ đến 4.5: Giảm 70% học phí
* Tuy nhiên, trong trường hợp tương ứng với đối tượng học bổng thì du học sinh chỉ nhận được phần thưởng tương ứng với học bổng cao nhất trong tất cả các học bổng nhận được
Cao học Nhập học kì đầu tiên Dựa vào thành tích năng lực tiếng Hàn (TOPIK) TOPIK cấp 2, 3: Giảm 30% học phí
TOPIK từ cấp 4: Giảm 40% học phí
Kì thứ 2 ~ tốt nghiệp Tất cả học sinh Giảm 30% học phí

Quốc gia du học liên quan


Tác giả


admin