I – THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGSHIN
Được thành lập ngày 28 tháng 4 năm 1936, Đại học Nữ Sungshin là một trường đại học nữ tư thục danh tiếng đã đào tạo ra những nhà lãnh đạo chuyên nghiệp và sáng tạo trong hơn 85 năm. Sungshin là một trong những trường đại học nữ đào tạo 4 năm hàng đầu ở Hàn Quốc.
Sungshin là tập hợp của 13 trường đại học với hơn 50 khoa được chia thành nhiều chuyên ngành học đa đạng. Một trong những đặc điểm khác biệt của Sungshin là một trong số rất ít các trường đại học ở Hàn Quốc có hai campus nằm ngay trung tâm Seoul, thành phố thủ phủ của Hàn Quốc. Các trường đại học và các khoa được chia ra học ở hai campus khác nhau: Soojung campus, cơ sở chính nằm ở quận Seongbuk và Woojung Green campus chỉ cách đó 5km nằm ở quận Gangbuk. Woojung Green campus được thành lập 2011, là một khuôn viên thân thiện với môi trường giống như tên gọi của nó nhờ sử dụng năng lượng địa nhiệt làm nguồn sưởi ấm chính.
Sungshin đã và đang nâng cao chất lượng giáo dục bằng cách mở rộng hợp tác quốc tế và các chương trình đào tạo chung. Kể từ năm 2013, chương trình giảng dạy của Sungshin được Bộ Giáo dục Trung Quốc lựa chọn để triển khai chương trình cấp bằng kép Hàn-Trung về K-fashion và K-beauty với Đại học Khoa học Kỹ thuật Hà Bắc và Đại học Khoa học-Chính trị Thanh Niên Sơn Đông. Sungshin cũng đang đóng góp tích cực trong việc quảng bá Hàn Quốc và văn hóa Hàn Quốc trên thế giới.
Năm 2015, Sungshin đã mở Học viện Vua Sejong tại Shijiazhang, Trung Quốc để quảng bá ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho cộng đồng Hà Bắc và đẩy mạnh trao đổi sinh viên giữa hai nước. Tháng 11 năm 2020, Viện Nghiên cứu Hàn Quốc được thành lập để khuyến khích, hỗ trợ các nghiên cứu về Hàn Quốc đang được thực hiện trên toàn thế giới,
Hiện tại chúng tôi đã thiết lập quan hệ hợp tác với khoảng 256 trường Đại học và học viện từ 52 quốc gia khác nhau nhằm hợp tác học thuật, trao đổi sinh viên và giảng viên. Hằng năm, chúng tôi có khoảng 500 sinh viên Sungshin được gửi đi nước ngoài ( chiếm 5% tổng số sinh viên) và tiếp nhận 300 sinh viên quốc tế theo học các chương trình đại học, sau đại học, trao đổi, tiếng Hàn và các chương trình ngắn hạn khác của Sungshin.
Sungshin sẽ tiếp tục xây dựng vững mạnh mạng lưới toàn cầu và đa đạng hóa các chương trình quốc tế để mang đến chất lượng giáo dục và kinh nghiệm quý báu cho tất cả sinh viên.
II – GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN
Phân loại | Khóa chính quy | Khóa chuyên ngành chuẩn bị cho TOPIK |
Học kỳ | Mùa xuân, Mùa hè, Mùa thu, Mùa đông | Mùa hè, Mùa đông |
Cấp độ | Cấp 1~6 | Cấp 3~5 |
Số lượng học
viên giới hạn |
10~15 người | 10 người trở lên |
Thời gian học | Thứ Hai ~ thứ Sáu 09:00~13:00
(Tổng thời gian 200 tiếng) |
Trước khi kiểm tra 2~3 tuần |
Giáo trình | Trường Đại học Quốc gia Seoul, Giáo trình bổ trợ
[tính phí riêng] |
Giáo trình kiểm tra năng lực tiếng Hàn
[tính phí riêng] |
Trải nghiệm
văn hóa |
1~2 lần mỗi học kỳ | – |
Học phí | 1,400,000KRW mỗi học kỳ | Khác nhau tùy từng trình độ |
Ghi chú |
· Sinh viên đăng ký visa D-4 bắt buộc phải đóng trước 1 năm học phí và ít nhất 6 tháng ký túc xá.
· Người có quốc tịch nằm trong 21 quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thông báo và người có quốc tịch nằm trong 5 quốc gia thuộc đối tượng quản lý trọng điểm theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp về quản lý cấp visa, lưu trú của lưu học sinh người nước ngoài bắt buộc phải đăng ký ít nhất 2 học kỳ và bắt buộc sống ở ký túc xá trong 6 tháng. |
Chỉ mở lớp khi đủ số lượng sinh viên đăng ký |
III- LỊCH HỌC VÀ THỜI GIAN ĐĂNG KÝ
Học kỳ |
Thời gian học |
Thời hạn đăng ký | ||||||||
Đợt 1 | 2021 | |||||||||
Đăng ký online và gửi bản copy hồ sơ |
Gửi hồ sơ gốc bằng bưu điện |
Xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn |
Thông báo kết quả xét tuyển và nhận invoice | Đăng ký online và gửi bản copy hồ sơ |
Gửi hồ sơ gốc bằng bưu |
Xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn |
Thông báo kết quả xét tuyển và nhận invoice | |||
2021 |
Xuân | 03.15. ~
05.26. |
2020.12.01.~2021.01.22. | |||||||
Hạ | 06.07. ~
08.13. |
02.22.~
02.26. |
02.22~
03.05. |
03.08.~
03.12. |
03.15.~
03.19. |
03.22.~
03.26. |
03.22.~
04.02. |
04.05.~
04.09. |
04.12.~
04.16. |
|
Thu | 09.13. ~
11.24. |
05.31.~
06.04. |
05.31.~
06.11. |
06.14.~
06.18. |
06.21.~
06.25. |
06.28~
07.02. |
06.28.~
07.09. |
07.12.~
07.16. |
07.19.~
07.23. |
|
Đông | 12.06. ~
2022.02.16. |
08.16.~
08.20. |
08.16.~
08.27. |
08.30.~
09.03 |
09.06.~
09.10. |
09.13.~
09.17. |
09.13~
09.27.* |
09.28.~
10.07.* |
10.08.~
10.15.* |
|
2022 |
Xuân |
03.14. ~ 05.24. | 2021.11.22
.~ 11.26 |
2021.11
.22.~12. 03. |
2021.12.0
6.~ 12.10. |
2021.12.1
3.~ 12.17. |
2021.12.2
0.~ 12.24. |
2021.12.2
0.~ 12.31. |
2022.01.0
3.~01.07. |
2022.01.1
0.~01.14. |
Hạ | 06.07. ~
08.16. |
02.14.~
02.18. |
02.14.~
02.25. |
02.28.~
03.04. |
03.07.~
03.11. |
03.14.~
03.18. |
03.14.~
03.25. |
03.28.~
04.01. |
04.04.~
04.08. |
|
Thu | 09.19. ~
11.28. |
05.23.~
05.27. |
05.23.~
06.03. |
06.06.~
06.10. |
06.13.~
06.17. |
06.27.~
07.01. |
06.27.~
07.08. |
07.11.~
07.15. |
07.18.~
07.22. |
|
Đông | 12.07. ~
2023.02.15. |
08.15.~
08.19. |
08.15.~
08.26. |
08.29.~
09.02. |
09.05.~
09.14. |
09.19.~
09.23. |
09.19.~
09.30. |
10.04.~
10.10. |
10.11.~
10.17. |
– Lịch ở trên có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh của trường
– Vui lòng email cho chúng tôi để biết thêm về lịch đăng ký của người nước ngoài đang sinh sống tại Hàn Quốc.
1. Điều kiện đăng ký: Người nước ngoài (nam/nữ), Hàn Kiều (người Hàn Quốc sinh sống ở hải ngoại) đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ học lực tương đương.
2. Cách đăng ký nhập học
– Đăng ký Online tại: https://tis.sungshin.ac.kr/comm/nxui/member/join.do?join=5
– Bắt buộc phải xác thực bản thân bằng tài khoản email hoặc số điện thoại di động.
– Cần phải đồng ý cho thu thập và sử dụng thông tin cá nhân đã dùng khi đăng ký hóa học tiếng Hàn.
– Hồ sơ yêu cầu: Vui lòng gửi đầy đủ bản sao hồ sơ qua email, rồi sau đó gửi bản chính bằng bưu điện
+ Địa chỉ email nhận bản sao hồ sơ: lang@sungshin.ac.k
+ Địa chỉ nhận bản chính hồ sơ gửi qua bưu điện: Sungshin Institute of International Education
2, Bomun-ro 34da-gil, Seongbuk-gu, Seoul, 02844, KOREA
3. Hồ sơ yêu cầu
Phân loại | Danh sách hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
Hồ sơ thống nhất chung cho tất cả |
Đơn đăng ký trực tuyến – 온라인 접수 | 1 bản | Đăng ký online tại:
(https://tis.sungshin.ac.kr/comm/nxui/member/join.do?join=5) |
Kế hoạch học tập – 학업계획서 | 1 bản | Theo form đính kèm phụ lục. | |
Bản sao hộ chiếu – 여권 사본 | 1 bản | ※ Chỉ cần photo trang thông tin cá nhân, lịch sử các lần cấp visa (nếu có) | |
Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài –
외국인등록증 사본 |
1 bản | ※ Chỉ áp dụng cho ứng viên đang ở Hàn Quốc | |
Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc chứng nhận tốt nghiệp dự trù) 고등(예비)졸업증명서 | 1 bản | – Xác thực ĐSQ hoặc LS Hàn Quốc ở Việt Nam | |
Bảng điểm Trung học phổ thông 고등성적표 | 1 bản | – Xác thực ĐSQ hoặc LS Hàn Quốc ở Việt Nam | |
Chứng nhận học lực cao nhất 최종 학력 증명서 |
1 bản |
※ Chỉ áp dụng cho ứng viên đã tốt nghiệp THPT và đang theo học hoặc tốt nghiệp các bậc học cao hơn.
– Bằng tốt nghiệp Đại học/cao học (nếu có) hoặc giấy chứng nhận sinh viên, bảng điểm |
|
Hồ sơ bổ sung (dành cho sinh viên đến từ các quốc gia quảng lý trọng điểm) |
Chứng minh tài chính (bản gốc) – 재정 증명서 |
1 bản |
– Chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng $10,000 trở lên
※ giấy xác nhận phải được cấp 30 ngày trước kể từ ngày đăng ký và còn hiệu lực hơn 3 tháng sau ngày khai giảng |
Chứng nhận quan hệ gia đình (Hộ khẩu) – 가족 관계 증명서 | 1 bản | – | |
Giấy khai sinh – 출생증명서 | 1 bản | ||
Chứng minh thư của sinh viên và bố mẹ – 본인 및 부모 신분증 | 1 bản | ||
Giấy chứng nhận nghề nghiệp của bố mẹ – 부모 직업 증명서) |
1 bản |
– Chứng minh nghề nghiệp của bố mẹ bằng giấy phép kinh doanh hoặc giấy xác nhận của công ty, cơ quan đang công tác. | |
Giấy chứng minh thu nhập của bố mẹ – 부모 소득 증명서 |
1 bản |
– Chứng minh thu nhập của bố mẹ bằng bảng lương, hợp đồng lao động hoặc các chứng từ đóng thuế, mua bán v.v..
※ Trong trường hợp cần thiết, nhà trường có thể yêu cầu giải trình bằng văn bản hoặc hình ảnh (có dấu xác nhận của cơ quan địa phương) để xác thực thu nhập của bố mẹ. |
|
Cam kết hỗ trợ tài chính của bố mẹ 유학비용 지원서약서 | 1 bản | – | |
Bản sao CMT và Giấy bảo đảm lai lịch của người Hàn Quốc – 한국 거주 보호자의 신분증 사본 | 1 bản | – Trường hợp sinh viên có người thân tại Hàn Quốc hoặc người bảo lãnh là người Hàn Quốc |
* Tất cả các hồ sơ phải được dịch và công chứng bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh để Lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước sở tại hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hàn Quốc xác minh.
* Người có quốc tịch nằm trong 21 quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thông báo và người có quốc tịch nằm trong 5 quốc gia thuộc đối tượng quản lý trọng điểm sẽ phải nộp hồ sơ bổ sung.
* Trong quá trình xét duyệt hồ sơ, sinh viên có thể được yêu cầu nộp thêm các hồ sơ bổ sung khác nếu cần thiết, tất cả các hồ sơ đã nộp sẽ không được trả lại.
4. Chi phí nhập học
Phân
loại |
Chi phí | Nội dung | Thông tin tài khoản | ||
Học phí |
Phí đăng ký |
60,000KRW |
Chỉ đóng 1 lần khi đăng ký |
Tên
ngân hàng |
Kookmin Bank (국민은행) |
Số tài
khoản |
016701-04-142713 | ||||
Tiền học phí | 1,400,000KR
W (1 semester) |
Sinh viên đến từ 21 quốc và 5 nước có trong danh sách quản lý đặc biệt cần phải đóng học phí trước 4 kỳ | Chủ tài
khoản Swift Code |
Sungshin Women’s University (성신여자대학교)
CZNBKRSEXXX |
|
Ký túc xá |
Tiền đặt cọc |
100,000KRW |
Chỉ đóng 1 lần khi đăng ký và được hoàn trả khi ra
ngoài |
Tên ngân hàng |
Kookmin Bank (국민은행) |
Phí quản lý | 50,000KRW | Chỉ đóng 1 lần khi đăng ký | Số tài
khoản |
016701-04-142672 | |
Phí ký túc xá |
2,280,000KR W (6 months) |
Phòng 2 người: 380,000 KRW/ học kỳ
Sinh viên Việt Nam phải ở Ký túc xá ít nhất 6 tháng. |
Chủ tài
khoản Swift Code |
Sungshin Women’s University (성신여자대학교)
CZNBKRSEXXX |
* Sinh viên phải đóng tiền học và tiền ký túc xá sau khi được thông báo kết quả trúng tuyển
* Tài khoản chuyển phí phải mang tên của sinh viên.
* Tùy theo tình hình học phí có thể tăng lên, sinh viên phải chịu khoản tiền chênh lệch đó
* Sinh viên phải chịu tất cả các lệ phí cho dịch vụ chuyển tiền nước ngoài khi đóng phí.
* Lưu ý mỗi sinh viên sẽ được nhận hai giấy báo vì số tài khoản đóng học phí và ký túc xá khác nhau
5. Học bổng
– Học bổng thành tích xuất sắc: Sinh viên có thành tích cao nhất theo từng cấp học sẽ được học bổng 200,000KRW khi đăng ký học kỳ tiếp
– Học bổng chúc mừng nhập học: Sinh viên sau khi đã hoàn thành trên 2 học kỳ và tiếp tục học lên tại trường sẽ được tặng 600,000KRW tiền học bổng
– Các học bổng đặc biệt khác dành cho sinh viên được Viện trưởng Viện đào tạo quốc tế đề cử.
6. Chương trình hỗ trợ sinh viên quốc tế
– Những người bạn Hàn Quốc (Hỗ trợ tiếng Hàn/ giúp đỡ sinh viên quốc tế)
- Đa dạng các chương trình giáo dục về văn hóa dành cho sinh viên quốc tế
- Chương trình trải nghiệm văn hóa: mỗi học kỳ, sinh viên sẽ được trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc ( ví dụ: hoạt động dã ngoại, tham quan trải nghiệm thực tế)
- Giáo dục: để đảm bảo an toàn trong quá trình học tập tại Sungshin, du học sinh quốc tế còn được dạy và huấn
luyện thêm các kỹ năng sống và các pháp luật ( ví dụ: luật xuất nhập cảnh, việc làm cho du học sinh, kỹ năng về máy tính, phòng chống hỏa hoạn, phòng chống tội phạm v.v…)
- Khám sức khỏe miễn phí:
Du học sinh được khám sức khỏe tổng quát miễn phí mỗi năm 1 lần.
Nội dung khám: nội khoa, đo thể chất, huyết áp, thị lực, thính giác, X-quang, viên gan siêu vi B, cholesterol, đường huyết, nước tiểu, tuyến giáp, thận.
※Có thể thay đổi mỗi năm
7. Ký túc xá
- Nhà trường đang vận hành ký túc xá 5 tầng chuyên dành cho sinh viên nước ngoài, đi bộ từ cổng trường vào khoảng 5 phút
- Nhân viên chuyên phụ trách quản lý ký túc xá sẽ hỗ trợ sinh hoạt tại ký túc xá một cách an toàn và sạch sẽ
Chi phí |
Phòng 2~3 người | 380,000KRW |
Phòng 4 người | 330,000KRW | |
Cơ sở vật chất | Mạng Wi-Fi, bàn học, tủ quần áo, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt | |
Ghi chú |
Mạng Phí quản lý: 50,000KRW (không hoàn trả)
Tiền đặt cọc: 100,000 KRW (hoàn trả khi chuyển ra ngoài) |
|
Tòa nhà và phòng ký túc xá được nhân viên chuyên trách của ký túc xá bố trí phù
hợp với điều kiện hoạt động. |
* Chi phí ở ký túc xá có thể được điều chỉnh tùy theo tình hình của nhà trường