GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC MYONGJI – HÀN QUỐC

  • 18/06/2020
  • 8 (Bình luận)

I. Giới thiệu chung trường đại học Myongji
Được thành lập năm 1948, Trường đại học Myongji (Myongji University) là một trường tư thục danh tiếng. Trường có 2 cơ sở tại Seoul và Yongin
– Địa chỉ hội sở chính: 34, Geobukgol-ro, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
– Điện thoại: +82 1577-0020
– Số lượng học: 28.648 (năm 2016)
– Web: http://www.mju.ac.kr
+ Cơ sở tại Seoul đào tạo chuyên về khoa học xã hội và nhân văn.
+ Cơ sở tại Yongin đào tạo chuyên về khoa học tự nhiên.
Ngoài sự đầu tư kỹ lưỡng về cơ sở vật chất hiện đại, trường còn có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình. Nhờ đó, mà đã đưa hệ thống giáo dục của Myongji trở thành một hệ thống giáo dục xuất sắc, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Hiện nay, trường đại học Myongji Hàn Quốc thu hút khoảng 28.000 sinh viên theo học. Trong đó, trường còn thu hút khoảng gần 1200 sinh viên quốc tế đến từ 21 quốc gia trên thế giới và khoảng 1.900 sinh viên theo học nghiên cứu sinh tại trường.
Các thành tích mà trường đại học Myongji đạt được:
+ Trường đại học Myongji, được lọt vào top 23 các trường đại học danh giá nhất Hàn Quốc do Tổ chức Studuy Abroad Foundation bình chọn.
+ Năm 2008, trường đại học Myongji được chọn là tổ chức đào tạo sinh viên quốc tế và nhận được tài trợ từ chính phủ do chính phủ Hàn Quốc lựa chọn.
+ Trường đại học Myongji có 9 đại học chuyên khoa với 45 khoa và chuyên ngành. Bên cạnh đó trường có 20 chuyên ngành đào tạo kết hợp thạc sĩ và tiến sĩ, 45 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ, 47 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ.
+ Đại học kiến trúc Myongji được thừa nhận chương trình đào tạo kiến trúc 5 năm do hiệp hội kiến trúc quốc tế (UIA) thẩm tra và thừa nhận. Ngoài ra, trường còn được viện thẩm định giáo dục kiến trúc Hàn Quốc (KAAB) cấp chứng chỉ giáo dục kiến trúc quốc tế đầu tiên.
+ Năm 2011, trường đại học Myongji là trường thứ 2 trên thế giới và trường đầu tiên tại châu Á đạt điểm chuẩn toàn diện.
+ Viện thẩm định giáo dục kinh doanh Hàn Quốc (KABEA) chứng nhận: Trường đại học kinh doanh trực thuộc đại học Myongji đã được giấy  chứng nhận thẩm định giáo dục kinh doanh.
+ Viện thẩm định công nghệ Hàn Quốc (ABEEK) chứng nhận: Trường đại học công nghệ Myongji nhận được giấy chứng nhận giáo dục công nghệ.

II. Các chuyên ngành đào tạo tại đại học Myongji
1. Cơ sở tại Seoul:
a. Trường đại Khoa học Xã hội là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Kinh tế
+ Khoa học Chính trị và Ngoại giao
+ Giáo dục và Hướng dẫn Thanh thiếu niên.
+ Hành chính
+ Truyền thông số, giáo dục và Phát triển Trẻ em
b. Đại học nhân văn là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Triết học
+ Ngữ Văn Anh
+ Ngữ văn Hàn Quốc
+ Ngữ văn Nhật Bản
+ Ngữ văn Trung Quốc,
+ Sáng tác Văn học
+ Lịch sử
+ Ả rập học
+ Lịch sử Mỹ thuật
+ Thông tin Tư liệu
c. Đại học Luật là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo chuyên ngành:
+ Luật
d. Đại học Quản trị Kinh doanh là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Quản lý Hệ thống Thông tin
+ Thương mại Quốc tế
+ Quản trị Kinh doanh
2. Cơ sở đại học Myongji tại Yongin:
a. Đại học Kỹ thuật là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
+ Kỹ thuật Giao thông
+ Kỹ thuật Điện tử
+ Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
+ Kỹ thuật Điện
+ Kỹ thuật Vật liệu Tiên tiến
+ Kỹ thuật Máy tính
+ Kỹ thuật Xây dựng Dân dụng và Môi trường,
+ Kỹ thuật Hóa học
+ Kỹ thuật Cơ Khí
+ Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Môi trường
b. Đại học Khoa học tự nhiên là trường thành viên của đại học Myongji có các chuyên ngành:
+ Toán
+ Hóa
+ Lý
+ Khoa học Đời sống và Thông tin Đời sống.
+ Thực phẩm và Dinh dưỡng
c. Đại học Kiến trúc là trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Thiết kế Không gian
+ Kiến trúc sư (hệ 5 năm)
d. Đại học Nghệ thuật và Giáo dục thể chấtlà trường thành viên của đại học Myongji đào tạo các chuyên ngành:
+ Giáo dục Thể chất,
+ Điện ảnh và Nhạc kịch
+ Âm nhạc (Piano, Thanh nhạc, Sáng tác nhạc),
+ Cờ vây học
+ Thiết kế (, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Truyền thông, Thiết kế Truyền thông Đa phương tiện,
Thiết kế Truyền thông Nghe nhìn)

III – THÔNG TIN HỌC PHÍ

SEOUL YONGGIN
Học phí 1 năm 5,600,000 KRW/ 1 năm 4,800,000 KRW/ 1 năm
Ký túc xá Kí túc xá Stay for you phường Donggyo- dong Phòng 1 người: 2,400,000 KRW = 1,800,000 KRW (600,000 KRW * 3 tháng)

+ Tiền cọc 600,000 KRW

– Phòng trọ oneroom gần trường (Chưa bao gồm phí quản lý, tiền điện nước, tiền gas, internet) ưu tiên theo thứ tự đăng kí.

Phòng 2 người: 1,200,000 KRW =

900,000 KRW (300,000 KRW * 3 tháng) +

Tiền cọc 300,000 KRW Phòng 3 người: 1,000,000 KRW =

750,000 KRW (250,000 KRW * 3 tháng) +

Tiền cọc 250,000 KRW

– Phòng gosiwon gần trường: 350,000~450,000 KRW/ 1 tháng.

– Phòng 4 người (2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, phòng khách) : 1,000,000 KRW = 750,000 KRW (250,000 KRW * 3 tháng) +

Tiền cọc 250,000 KRW (Chưa bao gồm phí quản lý, tiền điện nước, tiền gas, internet)

Phí đăng ký – Phí đăng ký: 50,000 KRW (đóng cùng invoice học phí)

– Trong học phí đã bao gồm sách, bảo hiểm và trải nghiệm văn hóa (1 lần/ 1 kỳ

Yêu cầu hồ sơ Sử dụng sản phẩm Đảm bảo tài chính tại ngân hàng Hàn Quốc (số dư từ 10,000 USD)

 

II – ĐIỀU KIỆN ỨNG TUYỂN

  • GPA  từ 6.0 trở lên
  • Năm trống: Dưới 2 năm (tính từ thời điểm tốt nghiệp cuối cùng, có thể xem xét trường hợp học sinh tham gia nghĩa vụ quân sự, đi làm có giấy tờ chứng minh)
  • Không giới hạn vùng miền

 

 

Quốc gia du học liên quan


Tác giả


admin